Trong quá trình lựa chọn sản phẩm, chúng ta thường nghe đến loại vật liệu gang cầu và gang xám. Vậy chúng khác nhau như thế nào, phù hợp cho loại công trình xây dựng nào, hãy cùng LSB tìm hiểu ở bài viết này nhé
Gang
Trước tiên, chúng ta cần phải hiểu Gang là gì? Gang là một hợp kim có thành phần chính bao gồm: sắt (Fe) và cacbon (C)), trong đó hàm lượng cacbon lớn hơn 2,14%, Silic (1 đến 3%), ngoài ra có còn thêm các nguyên tố phụ như: Lưu huỳnh, photpho, mangan…
Gang có nhiệt độ nóng chảy trong khoảng từ 1150 đến 1200 °C, tính đúc tốt nên khả năng chịu nén và chống mài mòn cao.
Ảnh: Quá trình đúc gang
Tùy theo thành phần hóa học cấu tạo mà gang được chia thành 2 nhóm chính bao gồm gang trắng và gang graphit. Trong đó gang graphit được sử dụng nhiều hơn do chúng khá mềm và, dễ gia công với 3 loại là gang xám, gang cầu và gang dẻo.
Gang xám và gang cầu
Gang cầu và gang xám cùng thuộc nhóm gang Graphit – là hợp kim của sắt và cacbon cùng một số nguyên tố khác (silic, mangan, photpho, lưu huỳnh, crom, niken, đồng…). Cả 2 loại gang này đều dễ đúc, ít co ngót. Thành phẩm từ gang cầu và gang xám có khả năng chịu nén, chịu tải và chống mài mòn rất tốt. Nhìn bề ngoài cả 2 loại này cùng có màu xám nên khó có thể phân biệt.
Hãy cùng xem bảng sau để có cái nhìn tổng quan về hai loại gang này:
| Đặc tính | Gang xám | Gang cầu |
| Thành phần HH | Cacbon: 2,8 – 3,5%; Silic: 1,5 – 3%; Mangan: 0,5 – 1%; Photpho: 0,1 – 0,2%; lưu huỳnh ≤ 0,08% với các vật đúc nhỏ và 0,1 – 0,12% đối với vật đúc lớn. | Cacbon: 3 – 3,6%; Silic: 2 – 3%; Mangan: 0,5 – 1%; Niken < 2%; Magie: 0,04 – 0,08%; Photpho 0,15%; Lưu huỳnh 0,03%. |
| Đặc điểm, tính chất | Nhiệt nấu chảy thấp, dễ nấu luyện và không yêu cầu khắt khe về tỷ lệ tạp chất. Gang xám dễ đúc tuy nhiên có độ bền kéo, độ dẻo và độ dai thấp nên khó rèn. | Có độ bền cao hơn gang xám nhiều, đặc biệt có độ dẻo rất tốt. Gang cầu vừa có tính chất của thép lại vừa có tính chất của gang. Nếu sử dụng phương pháp nhiệt luyện, độ cứng và độ bền của gang cầu có thể tăng cao hơn nữa. Để có gang cầu, phải nấu chảy gang xám và dùng phương pháp cầu hóa để tạo graphit hình cầu. |
| Ứng dụng | Gang xám có nhiều ứng dụng như:chế tạo các chi tiết chịu tải trọng nhỏ, không yêu cầu độ uốn lớn và ít bị va đập như: thân máy, bệ máy, ống nước,… do chịu ma sát tốt, chịu nén tốt nên gang xám còn được dùng để chế tạo ổ trượt và bánh răng. Ngoài ra, giá thành của gang xám khá rẻ nên thường được ứng dụng trong đúc nắp hố ga, song chắn rác, lưới chắn rác… vừa đảm bảo độ bền và giá thành hợp lý hơn so với dùng gang cầu. | Gang cầu thường được dùng để thay thế thép để sản xuất các chi tiết phức tạp, chịu tác động từ lực kéo, lực va đập hay tải trọng cao như các chi tiết trục khủy, trục cán… Ngoài ra,gang cầu còn thường được ứng dụng trong đúc nắp hố ga, song chắn rác, lưới chắn rác… Việc sử dụng gang cầu để gia công chi tiết trước đây vốn sử dụng hợp kim thép giúp tiết kiệm 1/3 chi phí. |
| Hạn chế | Nặng, nhiều tạp chất, về mặt chất lượng không bằng gang cầu | Khó phân biệt với gang xám |
| Giá thành | Rẻ | Đắt hơn gang xám nhiều |
Hy vọng bài viết trên, bạn đã có những cái nhìn rõ ràng hơn về 2 loại gang và phân biệt được gang cầu, gang xám khác nhau như thế nào. Mỗi loại đều có ưu điểm và hạn chế riêng, vì thế gang cầu và gang xám phù hợp với các công trình mang tính chất khác nhau. Hãy cân nhắc kĩ khi lựa chọn 2 loại gang này nhé.


CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Quy trình chọn vị trí đặt bản lề và bắt bulong với nắp hố ga và lưới chắn rác
Tấm sàn grating mạ kẽm chất lượng
Quy trình đúc gang xám: Từ vật liệu đến sản phẩm hoàn chỉnh
Bó vỉa đứng và bó vỉa xiên – Phân biệt, lựa chọn và thi công chuẩn kỹ thuật
Hướng dẫn cách sử dụng máy đo nhiệt trong quá trình đúc gang
So sánh gang trắng và gang xám: Giống và khác nhau
Điểm danh 4 công nghệ đúc gang phổ biến hiện nay
Thử tải nắp hố ga tại Quatest 2: Quy trình và những lưu ý quan trọng